icantech
Lập trình chung
2217
31/10/2023

Terminal là gì? Tìm hiểu các lệnh cơ bản trong Terminal

Terminal đã và đang được ứng dụng cho các hệ điều hành phổ biến như MacOS, Window nhằm hỗ trợ người dùng thực hiện các thao tác thông qua các câu lệnh. Vậy Terminal là gì? Cùng ICANTECH tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

1. Terminal là gì?

Terminal được áp dụng thông qua các câu lệnh dành sử dụng các hệ điều hành máy tính để hỗ trợ một số thao tác người dùng, giảm thời gian thao tác trong quá trình sử dụng. Tuy nhiên, để sử dụng Terminal, chúng ta cần hiểu rõ các dòng lệnh cũng như chức năng cơ bản của nó. 

terminal

2. Tìm hiểu về Terminal

2.1. Một số hệ điều hành được Terminal hỗ trợ?

Một số hệ điều hành được Terminal hỗ trợ như Window, Ubuntu, Linux, MacOS,.. Cũng là các hệ điều hành mà đa số lập trình viên sử dụng.

2.2. Cách mở Terminal cho một số hệ điều hành

  • Ubuntu: Sử dụng phím tắt Ctrl -] Alt -] T hoặc gõ Window để mở Dash, sau đó tìm kiếm Terminal.
  • MacOS: mở Launchpad để mở Terminal.
  • Windows: Sử dụng Start menu để mở terminal, gõ Window + R, sau đó nhập cmd.

mo-terminal

Quá trình khởi động Terminal hoàn tất, các cửa sổ sẽ xuất hiện hộp chữ nhật nằm ngang nhấp nháy chờ bạn nhập dòng lệnh. 

3. Các lệnh cơ bản trong Terminal

3.1. Một lệnh cơ bản với Terminal với Window

  • dir: Dùng để liệt kê các thư mục hoặc file chứa bên trong thư mục hiện tại.

Cú pháp: dir

  • cls: Làm trắng màn hình hiển thị.

Cú pháp: cls

  • cd: dùng để di chuyển sang thư mục khác hay thậm chí là cả phân vùng ổ cứng khác.

Cú pháp: cd [tên đường dẫn] 

  • rd: Sử dụng để xóa một hoặc nhiều thư mục.

Cú pháp: rd [tên thư mục 1] ... [tên thư mục n]

  • El: Sử dụng để xóa các file. 

Cú pháp chung : del [tên file 1] [tên file 2] [tên file 3] ... [tên file n]

  • copy: Dùng để copy hoặc chuyển file sang một vị trí mới.

Cú pháp: copy [tên file nguồn] [tên file đích]

  • Move: Dùng để dịch chuyển file hiện tại sang một mục lưu trữ khác. 

Cú pháp: move [tên file nguồn] [tên thư mục đích]

  • md: Tạo mới thư mục (1 hoặc nhiều thư mục liên tiếp).

Cú pháp: md [tên thư mục 1] [tên thư mục 2] ... [tên thư mục n]

  • Type, echo: Dùng để thêm giá trị nul vào file, bạn có thể sử dụng 1 trong 2 cách như sau:

type nul ] [tên file]

echo nul ] [tên file]

  • Help: Hiển thị cách dùng các câu lệnh:

Cú pháp: help [tên câu lệnh]

3.2. Một số lệnh cơ bản với Terminal với Linux

  • clear: Dùng để xóa toàn bộ những hiển thị cũ trên terminal.

Cú pháp: Clear

  • Pwd: Hiển thị đường dẫn của thư mục.

Cú pháp: mkdir [tên thư mục] : tạo thư mục 

  • Copy: Dùng để copy file hoặc thư mục

Cú pháp: cp (copy)

  • Man : Dùng để xem mô tả về câu lệnh.

Cú pháp: man [tên câu lệnh]

  • Help: Dùng để xem mô tả về câu lệnh.

Cú pháp: [tên câu lệnh] --help

  • Sudo: Sử dụng để chạy với quyền admin

Cú pháp: sudo

  • whoami : Dùng để hiển thị tên người dùng

Cú pháp: whoami

  • ls: Dùng để liệt kê tất cả các file tại thư mục đang đứng.

Cú pháp: ls

  • history: Dùng để liệt kê lại các câu lệnh đã dùng.

Cú pháp: history

  • passwd : Dùng để thay đổi mật khẩu.

Cú pháp: passwd

3.3. Một số lệnh cơ bản với Terminal với MacOS

  • Rm: Dùng để xóa file.
  • Mkdir: Để tạo thư mục.
  • Rmdir: Dùng để xóa thư mục.
  • cp: Dùng để sao chép.
  • History: Dùng để xem lịch sử câu lệnh được nhập.
  • Sudo: Dùng để xác nhận thao tác của người dùng.

4. Lời Kết

Bài viết trên ICANTECH đã giới thiệu đến bạn đọc những thông tin về Terminal. Hi vọng với những chia sẻ trên người dùng có thể sử dụng máy thiết bị của mình theo cách đơn giản và khai thác được nhiều tiện ích mới. Chúc các bạn thành công!

Nếu bạn đang quan tâm đến học lập trình thì hãy tham khảo ngay các khóa học lập trình online tại ICANTECH nhé

Nguồn ảnh: ICANTECH.

Share
Tags
Lập trình chung

Bài tương tự